Bộ flashcard này được tạo ra dựa trên bộ: All in One Kanji Deck (cũng là do mình làm). Các bạn có thể vào link trên để biết thêm thông tin.
Về cơ bản thì bộ này chứa tất cả những gì bạn cần khi học kanji. Ngoài những thông tin có ở bộ trên thì mình còn bổ sung thêm Âm Hán Việt và nghĩa/từ ghép bằng tiếng việt..
Số lượng kanji trong đây là rất lớn, mình khuyên các bạn tập trung vào Jouyou Kanji (Thường Dụng Hán Tự), tức là 2136 kanji đầu tiên, đã xếp theo độ khó tăng dần (Link). Ngoài ra thì theo mình biết, JLPT N1 cũng không dùng kanji vượt qua danh sách 2136 Jouyou Kanji này.
Trước khi học Hán tự, các bạn nên học bộ thủ trước, hoặc ít nhất là biết các bộ thủ cơ bản, việc học Hán tự sẽ trở nên dễ dàng hơn nhiều. Một bộ flashcard về bộ thủ có thể tải ở đây: Bộ Thủ Chữ Hán (Tiếng Nhật) (cũng do mình làm).
Những thông tin có trong bộ này:
-Âm Hán Việt của chữ Hán, các cách đọc (Onyomi, Kunyomi, Nanori). Nanori là cách đọc dùng trong tên người, cái này để tham khảo.
-Nghĩa tiếng Anh để tham khảo.
-Thứ tự nét vẽ, số nét.
-Ví dụ các từ chứa kanji đang học (tiếng Anh)
-Các thông tin khác: Cấp độ JLPT, độ phổ biến, các thành phần nhỏ trong kanji,…
Lưu ý rằng độ phổ biến càng nhỏ thì có nghĩa kanji đó càng phổ biến. “Lớp được học” ở đây nghĩa là lớp được học tại Nhật Bản (ví dụ như chữ NHẬT thì được học ở lớp 1 tiểu học).
Lưu ý: Để máy hiện thứ tự nét viết, cần tải và cài đặt font từ trang sau vào máy tính: http://www.nihilist.org.uk/. Chỉ cần tải file font là file KanjiStrokeOrders_v3.001.ttf , sau đó cài là được. Trên Android, copy font trên vào thư mục /sdcard/AnkiDroid/fonts (hãy tạo thư mục “fonts” nếu ko có).
Nếu không được, hãy thử đổi tên file font thành “KanjiStrokeOrders” (bỏ phần “_v3.001”).
Update: Đã thêm nghĩa/từ ghép tiếng việt với hơn 2000 kanji (sẽ update và chỉnh sửa dần dần).
(Trong tương lai, phần ví dụ có thể sẽ được việt hóa)